Nếu bạn đang băn khoăn không biết có cần xin visa du lịch Hàn Quốc tự túc không và có khó không, thì Travelgear sẽ gợi ý cho bạn một số kinh nghiệm trong bài viết này để giúp bạn chuẩn bị hồ sơ đầy đủ hơn và tăng khả năng đậu visa!
Nội dung
- I. Đi du lịch Hàn Quốc có cần visa không ?
- II. Kinh nghiệm và thủ tục xin visa du lịch Hàn Quốc tự túc
- Hướng dẫn điền form làm visa Hàn Quốc
- Phần 1: thông tin cá nhân (Personal Details)
- Phần 2: thông tin hộ chiếu (Passport Information)
- Phần 3: thông tin liên lạc (Contact Information)
- Phần 4: tình trạng hôn nhân (Marital Status Details)
- Phần 5: thông tin học vấn (Education)
- Phần 6: thông tin công việc (Employment)
- Phần 7: thông tin chi tiết về chuyến du lịch (Details of visit)
- Phần 8: thông tin người bảo lãnh (Details of Sponsor)
- Phần 9: kinh phí (Funding Details)
- Phần 10: người hỗ trợ điền form (Assistance with this form)
- Phần 11: xác nhận (Declaration)
- Thủ tục làm visa du lịch Hàn Quốc tự túc
- Các trường hợp được miễn chứng minh tài chính
- Địa điểm làm visa đi du lịch Hàn Quốc
- Chi phí xin visa du lịch Hàn Quốc tự túc
- Thời hạn xét visa Hàn Quốc du lịch
- Kinh nghiệm phỏng vấn xin visa du lịch Hàn Quốc tự túc
- Các câu hỏi thường gặp khi xin visa đi Hàn Quốc du lịch
- Hướng dẫn điền form làm visa Hàn Quốc
I. Đi du lịch Hàn Quốc có cần visa không ?
Khi du lịch ở nước ngoài, thì điều đầu tiên bạn cần chuẩn bị chính là thủ tục xin visa. Và Hàn Quốc cũng không ngoại lệ. Tuy nhiên sẽ có một số trường hợp bạn được phép đi du lịch hàn Quốc không cần visa. Dưới đây là những trường hợp bạn được miễn visa du lịch Hàn Quốc tự túc
Những trường hợp được miễn visa du lịch Hàn Quốc
+ Du lịch đảo Jeju :
Theo thông tin Hàn Quốc miễn visa cho khách du lịch Việt Nam 2017, bạn có thể đến đảo Jeju miễn thị thực (visa) trong tối đa 5 ngày. Tuy nhiên, để được miễn visa tại đảo Jeju, bạn cần đạt đủ 3 điều kiện:
- Cung cấp lịch trình bao gồm điểm đến tại Jeju, và bạn phải bay qua sân bay Incheon hoặc Gimpo
- Bạn du lịch đến Jeju theo tour chứ không phải tự túc
- Công ty mà bạn đăng ký tour phải được Hàn Quốc chấp nhận cho miễn thị thực
+ Các trường hợp được miễn visa Hàn Quốc :
- Nếu bạn có hộ chiếu công vụ, ngoại giao hoặc thẻ APEC, bạn sẽ được miễn visa Hàn Quốc trong vòng 90 ngày.
- Nếu bạn có quốc tịch của các quốc gia như Mỹ, Brunei, v.v. bạn sẽ được miễn thị thực tối đa 30 ngày, Nhật Bản, Úc, Trung Quốc được miễn tối đa 90 ngày. Và bạn sẽ được du lịch Hàn Quốc miễn visa 6 tháng nếu bạn có quốc tịch Canada.
- Những người tham dự các cuộc họp kinh doanh hoặc một hội nghị kinh doanh tại Hàn được miễn thị thực trong 90 ngày. Chỉ những khách du lịch tham gia vào các hoạt động tạo ra lợi nhuận mới phải xin visa công tác.
Lưu ý : theo các thông tin du lich Han Quoc khong can visa 2017, để đủ điều kiện được miễn thị thực, bạn phải du lịch bằng hộ chiếu có giá trị ít nhất sáu tháng, có bằng chứng về các chuyến bay trở về hoặc trở về, tài liệu cho điểm đến tiếp theo của bạn và đủ tiền cho toàn thời gian lưu trú dự định
II. Kinh nghiệm và thủ tục xin visa du lịch Hàn Quốc tự túc
Hướng dẫn điền form làm visa Hàn Quốc
Trước khi cung cấp những thông tin về hồ sơ xin visa, chúng mình sẽ hướng dẫn bạn cách điền form chính xác nhất trong phần kinh nghiệm xin visa du lịch Hàn Quốc tự túc này. Nếu bạn xin visa du lịch Hàn Quốc theo tour, bạn sẽ được nhân viên tour hướng dẫn bạn cách điền đơn này !
Phần 1: thông tin cá nhân (Personal Details)
Photo: kích cỡ 35mm x 45mm, ảnh màu trong 6 tháng gần nhất (không đội mũ, mắt nhìn thẳng và tông nền trắng), bạn có đến một studio chụp ảnh gần đó và nhờ thợ chụp ảnh chụp hình để xin visa Hàn Quốc.
1.1 – họ và tên của bạn
1.2 – tên tiếng Trung của bạn. Viết N / A nếu bạn không có.
1.3 – giới tính của bạn
1.4 – ngày sinh của bạn (năm sinh/ tháng/ ngày)
1.5 – quốc tịch của bạn
1.6 – đất nước nơi bạn sinh ra
1.7 – số chứng minh thư/ thẻ căn cước của bạn
1.8 – nếu bạn đã từng sử dụng tên khác để nhập cảnh vào Hàn Quốc, hãy chọn vào ô “Yes” và cung cấp thông tin chi tiết. Nếu không có, bạn chọn ô “No” và ghi N / A vào hai ô dưới.
1.9 – Nếu bạn là công dân của nhiều quốc gia, hãy chọn vào ô “Yes” và viết tên quốc gia bạn có quốc tịch.
Phần OFFICIAL USE này không cần phải điền bất cứ gì, bạn chỉ cần bỏ qua và đến trang 2.
Phần 2: thông tin hộ chiếu (Passport Information)
2.1 – kiểm tra loại hộ chiếu của bạn là gì. Thông thường hộ chiếu của công dân Việt Nam là Regular (phổ thông)
2.2 – viết số hộ chiếu của bạn
2.3 – viết quốc gia cấp hộ chiếu của bạn
2.4 – viết địa điểm / thành phố cấp hộ chiếu của bạn
2.5 – viết ngày cấp hộ chiếu của bạn. Bạn có thể ghi theo định dạng trong hộ chiếu của bạn (ngày / tháng / năm) hoặc định dạng của mẫu đơn (năm / tháng / ngày)
2.6 – viết ngày hết hạn của hộ chiếu của bạn.
2.7 – nếu bạn có hộ chiếu hợp lệ khác, hãy cung cấp thông tin chi tiết bên dưới.
Phần 3: thông tin liên lạc (Contact Information)
3.1 – viết địa chỉ thường trú
3.2 – viết địa chỉ hiện tại của bạn. Chỉ viết nếu địa chỉ hiện tại khác với địa chỉ thường trú
3.3 – viết số điện thoại di động của bạn
3.4 – viết số điện thoại bàn. Nếu không có, bạn nên ghi N / A
3.5 – viết địa chỉ email hợp lệ và hiện tại của bạn
3.6 – thông tin liên hệ khẩn cấp
a. Tên của cha / mẹ / chị / em trai của bạn
b. Viết quốc gia cư trú
c. Bạn nên sử dụng số điện thoại bàn nhưng nếu không có số điện thoại di động, bạn có thể sử dụng số điện thoại di động
d. Viết mối quan hệ của người liên lạc khẩn cấp với bạn
Phần 4: tình trạng hôn nhân (Marital Status Details)
4.1 – nếu bạn đã kết hôn, hãy đánh dấu vào ô đã kết hôn (Married) và cung cấp thông tin chi tiết về vợ / chồng của bạn. Nếu bạn chưa bao giờ kết hôn hãy đánh vào ô Single, hãy ghi N / A vào những thông tin bên dưới
4.3 – nếu bạn chưa có con thì đánh vào ô No. Nếu có thì đánh vào ô Yes và ghi số người con mà bạn hiện có.
Phần 5: thông tin học vấn (Education)
5.1 – nếu bạn vẫn còn là sinh viên đại học, hãy kiểm tra bằng tốt nghiệp phổ thông (đánh vào ô High School Diploma) và cung cấp thông tin chi tiết. Nếu bạn đã tốt nghiệp, hãy đánh vào ô Bachelor’s Degree và cung cấp các chi tiết. Nếu bạn đã tốt nghiệp và lấy bằng Thạc sĩ / Tiến sĩ, hãy đánh vào ô Master’s/ Doctoral Degree. Nếu bạn có bằng cao đẳng, bạn có thể đánh vào ô khác (Others), hãy viết chi tiết vào chỗ trống được cung cấp.
5.2 – trường của bạn
5.3 – địa chỉ trường
Phần 6: thông tin công việc (Employment)
6.1 – đánh dấu vào tất cả những ô phù hợp với bạn. Nếu bạn làm việc cho một công ty và có một doanh nghiệp tự làm chủ, hãy đánh cả hai ô Self Employed và Others, sau đó viết ngành nghề trong ô trống được cung cấp. Nếu bạn là học sinh, bạn sẽ đánh vào ô Student
6.2 – thông tin nơi làm việc/ học của bạn
a. Tên công ty/ trường học
b. Vị trí/ ngành học
c. Địa chỉ công ty/ trường học
d. Số điện thoại công ty/ trường học
Phần 7: thông tin chi tiết về chuyến du lịch (Details of visit)
7.1 – đánh vào ô mục đích của bạn đến thăm Hàn Quốc, cho dù đó là du lịch (Tourism), du lịch y tế (Medical Tourism) hay công tác (Business Trip) và ghi lại thời gian lưu trú dự định ở mục 7.2, ngày dự định nhập cảnh 7.3, địa chỉ tại Hàn Quốc 7.4 và số điện thoại của khách sạn / căn hộ của bạn 7.5. Lưu ý: nếu bạn chưa có xác nhận đặt phòng, chỉ cần ghi lại địa chỉ khách sạn và số điện thoại mà bạn dự định ở / đặt phòng.
7.6 – Nếu bạn đã đi du lịch đến Hàn Quốc trong 5 năm qua, hãy đánh vào ô có và ghi lại số lần bạn đến và mục đích chuyến thăm của bạn.
7.7 – nếu bạn đã đi du lịch bên ngoài Việt Nam trong 5 năm qua, hãy đánh vào ô Yess và viết tên quốc gia mà bạn đã đến bằng tiếng Anh, mục đích chuyến thăm và thời gian lưu trú. Nếu bạn chưa đi du lịch bên ngoài Việt Nam, hãy ghi N / A
7.8 – nếu bạn đang đi du lịch với bất kỳ thành viên nào trong gia đình (vợ / chồng, cha, mẹ, con, anh chị em của bạn), hãy đánh Yes và viết tên của họ, ngày sinh, quốc tịch và mối quan hệ với bạn. Nếu bạn sẽ đi du lịch một mình hoặc với bạn bè, hãy chọn No và ghi N / A.
Phần 8: thông tin người bảo lãnh (Details of Sponsor)
8.1 – đây là mục khá quan trọng trong hướng dẫn xin visa du lịch Hàn Quốc tự túc. Nếu bạn được bất kì ai bảo lãnh đến Hàn Quốc, hãy đánh vào ô có và viết các thông tin chi tiết của người/ công ty bảo lãnh. Nếu bạn không có người/ công ty bảo lãnh, hãy đánh vào ô không và ghi N / A với các mục bên dưới.
Phần 9: kinh phí (Funding Details)
9.1 – số tiền trong giấy chứng nhận ngân hàng của bạn hoặc người bảo lãnh phải lớn hơn chi phí du lịch ước tính cho chuyến đi của bạn. Vì vậy, nếu bạn có 2,000 USD trong ngân hàng và thời gian lưu trú dự định là 7 ngày, ít nhất bạn nên viết $ 1,000 để cho thấy rằng bạn có thể tự hỗ trợ cho kỳ nghỉ của mình.
9.2 – viết người sẽ trả chi phí cho chuyến đi của bạn. Nếu bạn tự chi trả, hãy viết những thông tin được hiển thị ở trên. Nhưng nếu cha, mẹ, chú hoặc dì của bạn sẽ trả cho các chi phí của bạn, hãy viết tên của họ, mối quan hệ với bạn, hình thức hỗ trợ và số liên lạc.
Phần 10: người hỗ trợ điền form (Assistance with this form)
10 – nếu bạn đã nhận được hỗ trợ trong việc hoàn thành form của mình (bất kỳ ai hoặc các dịch vụ làm visa du lịch Hàn Quốc), hãy chọn có và cung cấp thông tin chi tiết của người/ công ty đó. Nếu bạn không nhận được bất kỳ trợ giúp nào, hãy chọn không và ghi N / A
Phần 11: xác nhận (Declaration)
Viết ngày mà bạn sẽ nộp đơn tại Đại sứ quán Hàn Quốc và có chữ ký của bạn ở phần Signature of Applicant. Nếu bạn chưa đủ 18 tuổi, cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp sẽ ký vào phần này.
Thủ tục làm visa du lịch Hàn Quốc tự túc
Dưới đây là các tài liệu mà bạn cần phải nộp khi làm thủ tục xin visa Hàn Quốc du lịch :
- Đơn xin thị thực (đánh máy hoặc viết tay). Lưu ý, bạn cần phải điền bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn và bằng chữ IN HOA.
- Một (1) ảnh hộ chiếu màu 35 mm x 45 mm trên nền trắng trơn. Dán ảnh vào mẫu đơn.
- Hộ chiếu Việt Nam. Phải còn ít nhất 6 tháng hiệu lực. Bạn nên tháo vỏ hoặc bao bọc hộ chiếu ra khi gửi.
- Bản sao trang thông tin trên hộ chiếu (trang 2).
- Nếu có thể, bạn nên nộp bản gốc và bản sao của (các) thị thực hợp lệ và tem của các quốc gia thành viên OECD trong vòng 5 năm qua. Nếu bạn đã từng đến bất kì quốc gia trong tổ chức hợp tác kinh tế châu Âu, khả năng đơn visa du lịch tự túc Hàn Quốc của bạn được chấp nhận sẽ cao hơn. Vì vậy hãy chắc chắn gửi những thứ này nếu bạn có chúng.
- Nếu được mời bởi một công dân Hàn Quốc, bạn cũng phải cung cấp thư mời và bản sao hộ chiếu hoặc thẻ căn cước của người mời. Hoặc nếu được mời bởi một công ty ở Hàn Quốc, bạn cũng phải cung cấp thư mời và bản sao giấy phép kinh doanh của công ty Hàn Quốc.
Tùy thuộc vào tình trạng việc làm/ công việc của bạn, đây là những tài liệu bổ sung mà bạn sẽ cần cung cấp trong cách xin visa du lịch Hàn Quốc tự túc:
+ Nếu bạn là nhân viên hợp đồng, thủ tục xin visa Hàn Quốc sẽ bao gồm những giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận việc làm gốc với tiêu đề là tên công ty bạn. Giấy chứng nhận này phải bao gồm vị trí của bạn tại công ty, ngày thuê, tiền lương, địa chỉ văn phòng, số điện thoại cố định nhân sự (số điện thoại di động không được phép) và địa chỉ email nhân sự.
- Giấy chứng nhận ngân hàng, bao gồm loại tài khoản, số dư hiện tại, ngày mở tài khoản và số dư trung bình 6 tháng (ADB).
- Bản gốc hoặc bản sao công chứng của bản sao kê / sổ tiết kiệm ngân hàng trong ba (3) tháng qua.
- Bản sao tờ khai thuế thu nhập (mẫu ITR 2316).
- Nếu bạn là một người làm việc tự do và không thể cung cấp giấy chứng nhận làm việc khi xin visa du lich Han Quoc, thì bạn sẽ được yêu cầu gửi một số hình thức chứng minh như hình ảnh hoặc ảnh chụp màn hình công việc của bạn, thư từ khách hàng, v.v. Về cơ bản, bạn cần chứng minh với đại sứ quán rằng bạn đang có việc làm và sẽ không đến Hàn Quốc để tìm việc làm.
+ Nếu bạn là chủ doanh nghiệp, bận cần cung cấp những thông tin sau khi xin visa du lịch Hàn Quốc tự túc:
- Bản sao đăng ký kinh doanh từ SEC hoặc DTI. Đăng ký SEC phải bao gồm các trang có tên của các cổ đông.
- Bản sao giấy phép kinh doanh
- Giấy chứng nhận ngân hàng cá nhân gốc, phải bao gồm loại tài khoản, số dư hiện tại, ngày mở tài khoản và số dư trung bình 6 tháng (ADB).
- Bản gốc hoặc bản sao của bản sao kê / sổ tiết kiệm ngân hàng trong ba (3) tháng qua.
- Bản sao tờ khai thuế thu nhập (mẫu ITR 2316) với biên lai thanh toán tương ứng từ ngân hàng được ủy quyền của BIR.
- Bản sao thẻ PRC hoặc IBP (nếu có).
+ Đối với hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc của những người làm nội trợ, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Nếu vợ hoặc chồng của bạn là người nội trợ, bạn cần phải có giấy chứng nhận việc làm gốc với tiêu đề là tên công ty vợ/ chồng. Trên giấy phải có vị trí vợ / chồng tại công ty, ngày thuê, tiền lương, địa chỉ văn phòng, số điện thoại cố định nhân sự (số điện thoại di động không được phép) và địa chỉ email nhân sự. Nếu vợ/ chồng bạn là chủ doanh nghiệp, bạn cần có bản sao đăng ký kinh doanh của vợ/ chồng từ SEC hoặc DTI cũng như giấy phép kinh doanh.
- Giấy chứng nhận ngân hàng cá nhân hoặc của vợ / chồng, phải bao gồm loại tài khoản, số dư hiện tại, ngày mở tài khoản và số dư trung bình 6 tháng (ADB) khi xin visa du lich Han Quoc.
- Bản gốc hoặc bản sao công chứng của bản sao kê / sổ tiết kiệm ngân hàng cá nhân hoặc vợ / chồng trong ba tháng qua,
- Bản sao tờ khai thuế thu nhập của vợ / chồng (mẫu ITR 2316).
- Bản sao giấy chứng nhận kết hôn có công chứng
+ Đối với trẻ vị thành niên, học sinh, sinh viên xin visa du lịch Hàn Quốc, bạn cần phải cung cấp các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận gốc của trường.
- Bản sao ID trường.
- Bản sao giấy khai sinh do NSO cấp.
- Giấy hỗ trợ tài chính của cha mẹ
- Theo nhiều kinh nghiệm xin visa du lịch Hàn Quốc tự túc, bạn cần cung cấp giấy chứng nhận việc làm gốc, phải có vị trí của cha mẹ tại công ty, ngày thuê, tiền lương, địa chỉ văn phòng, số điện thoại cố định nhân sự (số điện thoại di động không được phép) và địa chỉ email nhân sự. Nếu cha mẹ bạn là chủ doanh nghiệp, bạn cần bản sao đăng ký kinh doanh của họ từ SEC hoặc DTI cũng như giấy phép kinh doanh.
- Giấy chứng nhận ngân hàng gốc của cha mẹ, phải bao gồm loại tài khoản, số dư hiện tại, ngày mở tài khoản và số dư trung bình 6 tháng (ADB).
- Bản gốc hoặc bản sao công chứa của bản sao kê / sổ tiết kiệm ngân hàng trong ba (3) tháng qua của cha mẹ.
- Bản sao tờ khai thuế thu nhập của cha mẹ
- Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ
+ Đối với trường hợp đã về hưu, thủ tục xin visa du lịch Hàn Quốc sẽ bao gồm nhưng giấy tờ/ thông tin như:
- Bản sao chứng minh thư nhân dân của người đã về hưu
- Giấy chứng nhận ngân hàng cá nhân gốc, phải bao gồm loại tài khoản, số dư hiện tại, ngày mở tài khoản và số dư trung bình 6 tháng (ADB). Nếu tài khoản ngân hàng của bạn dưới tên thành viên gia đình khác, thì phải nộp bằng chứng về mối quan hệ. (tức là bản sao hợp đồng hôn nhân đối với vợ / chồng, giấy khai sinh cho con, v.v.)
- Để làm visa du lịch Hàn Quốc, bạn cũng cần cung cấp bản gốc hoặc bản sao công chứng của bản sao kê / sổ tiết kiệm ngân hàng trong ba (3) tháng qua. Nếu tài khoản ngân hàng dưới tên thành viên gia đình khác, thì phải nộp bằng chứng về mối quan hệ.
Các trường hợp được miễn chứng minh tài chính
Chứng minh tài chính là một trong những thủ tục phức tạp và khó nhất trong thủ tục xin visa du lịch Hàn Quốc tự túc. Tuy nhiên, có một số trường hợp bạn sẽ được miễn chứng minh tài chính khi du lịch Hàn Quốc:
- Bạn là nhân viên của doanh nghiệp/ công ty nằm trong top 50 Việt Nam hoặc các công ty Hàn Quốc đầu tư vào Việt Nam theo danh sách Korcham.
- Bạn là nhân viên công viên chức nhà nước, hoặc các doanh nghiệp lớn của nhà nước.
- Bạn cũng được miễn chứng minh tài chính nếu bạn có trên 1 tỷ trong số dư ngân hàng Việt Nam hoặc Hàn Quốc.
- Nếu bạn là người hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật (như diễn viên, ca sĩ), thể thao (vận động viên) hoặc người có chuyên mộn cao (như bác sĩ, nhà báo), bạn cũng không cần phải chứng minh tài chính
- Ngoài ra, nếu bạn từng tốt nghiệp tại bất kì trường cao đẳng hoặc đại học ở Hàn Quốc, bạn cũng không cần lo lắng về việc chứng minh tài chính.
- Các trường hợp khác được miễn chứng minh tài chính khi xin visa du lịch Hàn Quốc tự túc bao gồm: cán bộ nhà nước đã nghỉ hưu và được hưởng lương hưu, đã từng nhập cảnh đến các quốc gia thuộc OECD trong vòng 5 năm gần đây, từng miễn thị thực tại Schengen trong 2 năm gần nhất
Địa điểm làm visa đi du lịch Hàn Quốc
Đối với những bạn có hộ chiếu từ Đà Nẵng trở ra ngoài miền Bắc, các bạn sẽ làm thủ tục xin visa đi Hàn Quốc du lịch ở tầng 7, tòa nhà Charmvit 117, Trần Duy Hưng, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội .
Đối với các bạn có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở vào miền Nam, bạn cần mang hồ sơ của mình đến lãnh sự quán Hàn Quốc, địa chỉ là 107 đường Nguyễn Du, quận 1, TP.HCM.
Chi phí xin visa du lịch Hàn Quốc tự túc
- Nếu bạn đến du lịch Hàn Quốc dưới 90 ngày, bạn sẽ phải đóng phí là 20$.
- Nếu bạn có ý định du lịch Hàn Quốc trên 90 ngày, bạn sẽ phải đóng phí là 50$.
- Nếu bạn có ý định đến Hàn Quốc 2 lần trong vòng 6 tháng, bạn sẽ phải đóng phí là 60$.
- Nếu bạn muốn xin visa đi du lịch Hàn Quốc nhiều lần, lệ phí xin sẽ là 80$. Tuy nhiên có một điều bạn cần lưu ý là loại visa này chỉ áp dụng cho những người đã từng du lịch đến Hàn Quốc trên 4 lần trong vòng 2 năm gần nhất.
Thời hạn xét visa Hàn Quốc du lịch
Khoảng 7 đến 8 ngày làm việc kể từ ngày nộp đơn xin visa du lịch Hàn Quốc tự túc. Nếu đơn xin visa của bạn bị từ chối, bạn cần phải đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc lấy hộ chiếu trong 1 tuần kể từ ngày có kết quả.
Lưu ý: khi đến nộp và nhận visa, bạn nên nhớ mang theo CMND bản gốc nhé!
Kinh nghiệm phỏng vấn xin visa du lịch Hàn Quốc tự túc
Ngoài việc cung cấp đầy đủ giấy tờ điều kiện xin visa du lịch Hàn Quốc, bạn còn có khả năng bị gọi đến Đại sứ quán/ Lãnh sự quán để phỏng vấn với mục đích xác minh thông tin hồ sơ của bạn. Tuy nhiên, quá trình phỏng vấn này khá đơn giản.
Một lưu ý đặc biệt là nếu bạn chứng minh rằng bạn sẽ trở lại Việt Nam như giấy tờ xin nghỉ phép ở công ty, vé máy bay khứ hồi, thì khả năng đậu visa của bạn sẽ cao hơn.
Ngoài ra, khi tham gia phỏng vấn xin visa Hàn Quốc du lịch, bạn chỉ cần trả lời đúng các thông tin trong hồ sơ một cách tự tin và nhớ rõ lịch trình bạn dự định làm khi đến Hàn Quốc.
Các câu hỏi thường gặp khi xin visa đi Hàn Quốc du lịch
Xin visa du lịch Hàn Quốc có khó không ?
Chỉ cần bạn có công việc ổn định va cung cấp đầy đủ thông tin giấy tờ trong hồ sơ visa du lịch Hàn Quốc tự túc, việc xin visa Hàn Quốc khá dễ dàng. Ngoài ra, nếu bạn du lịch đến đảo Jeju theo tour ít hơn 5 ngày, bạn cũng không cần xin visa du lịch Hàn.
Visa du lịch Hàn Quốc có thời hạn bao lâu ?
Khi bạn đã được cấp visa du lịch Hàn Quốc, thời hạn của visa là 3 tháng kể từ ngày cấp và bạn chỉ được nhập cảnh 1 lần duy nhất trong thời hạn đó. Thời gian lưu trú tùy thuộc vào loại visa bạn dự định đăng kí.
Cần bao nhiêu tiền trong tài khoản ngân hàng để được cấp visa?
Không có số tiền chính thức. Tuy nhiên, nhiều kinh nghiệm xin visa du lịch Hàn Quốc gợi ý là cần ít nhất 22 triệu nhưng không có xác nhận chính xác về con số này. Đơn xin visa của bạn được chấp nhận hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố nên không có số tiền nào có thể đảm bảo visa của bạn sẽ được phê duyệt. Miễn là hồ sơ của bạn không sai thông tin nào và bạn có đủ tiền để tự hỗ trợ trong suốt thời gian lưu trú, thì giấy đăng kí của bạn sẽ có cơ hội được chấp thuận.
Bạn có cần phải có vé máy bay và giấy đặt phòng khách sạn không?
Không, bạn không cần phải có vé máy bay hay đặt phòng. Xác nhận chuyến bay và đặt phòng khách sạn là không cần thiết. Trên mẫu đơn, bạn chỉ cần ghi lại chi tiết liên lạc của khách sạn bạn định ở. Và bạn luôn có thể thay đổi sau khi bạn đã được cấp thị thực.
Nếu bị từ chối đơn, bao lâu bạn có thể nộp đơn lại?
Bạn có thể nộp đơn xin visa lại sau 1 tháng kể từ ngày biết kết quả visa.
Có nên làm dịch vụ xin visa du lịch Hàn Quốc?
Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến Hàn Quốc, cách tốt nhất là bạn nên đăng ký các dịch vụ làm visa du lịch Hàn Quốc tự túc. Như vậy, bạn sẽ có kinh nghiệm trong việc chuẩn bị thủ tục cũng như khả năng đậu phỏng vấn cao hơn. Hoặc bạn cũng có thể chọn du lịch ở đảo Jeju để dễ dàng du lich Han Quoc khong can visa
Hi vọng với những thông tin trong bài viết này sẽ giúp bạn có thêm kinh nghiệm du lịch Hàn Quốc không cần visa cũng như chuẩn bị thủ tục đầy đủ để xin visa dễ dàng hơn. Chúc bạn xin visa thành công và có một chuyến du lịch đến xứ sở kim chi thật trọn vẹn nhé!
Xem thêm >> Review kinh nghiệm du lịch Hàn Quốc tự túc 2019: đi đâu, ăn gì, ở đâu, chi phí…