Một trong những nguyên nhân chính ảnh hưởng đến sự thoải mái trong chuyến du lịch Malaysia của bạn chính là chênh lệch múi giờ. Hiểu rõ sự chênh lệch múi giờ Việt Nam và Malaysia giúp bạn dễ dàng sắp xếp thời gian hợp lý hơn. Vậy hãy cùng xem múi giờ Malaysia chuẩn là bao nhiêu trong bài viết bên dưới nhé!
Nội dung
I. Múi giờ Maylasia là bao nhiêu?
Múi giờ Malaysia, hay còn gọi là Giờ chuẩn Malaysia (MST hoặc MYT) là múi giờ chính thức được sử dụng ở Malaysia, chạy trước 8 giờ so với giờ trung bình Greenwich và Giờ quốc tế phối hợp. Tức là mui gio Malaysia là GMT/ UTC + 8:00.
Thời gian trung bình tại địa phương ở Kuala Lumpur ban đầu là UTC + 06:46:46. Trong khoảng thời gian giữa Chiến tranh thế giới thứ hai và sự hình thành của quốc gia Malaysia vào ngày 16 tháng 9 năm 1963, múi giờ ở Malaysia được gọi là Giờ chuẩn Malaysia của Anh, đó là GMT/UTC + 07: 30.
Vào lúc 23 giờ 30 phút ngày 31 tháng 12 năm 1981, người dân ở Bán đảo Malaysia đã điều chỉnh đồng hồ trước 30 phút để múi giờ của Malaysia trở thành 00:00 giờ ngày 1 tháng 1 năm 1982, để phù hợp với thời gian sử dụng ở Đông Malaysia, đó là UTC + 08:00. Singapore cũng sử dụng múi giờ giống với Malaysia.
Lịch sử múi giờ Malaysia
Múi giờ địa phương ở Kuala Lumpur là GMT/ UTC + 6:46:48. Phía Tây Malaysia đã sử dụng thời gian trung bình địa phương này cho đến năm 1880, khi họ đổi thành giờ trung bình của Singapore + 6:55:24. Năm 1905, họ đổi thành + 7:00, năm 1933 thành + 7:20 và năm 1941 thành + 7:30. Trong thời kỳ chiếm đóng của Nhật Bản, múi giờ Tokyo đã được áp dụng, trước khi đổi lại thành 7:30 năm 1945.
Năm 1982, múi giờ Malaysia đổi thành + 8:00. Điều này được áp dụng với một mục đích là tạo ra một múi giờ duy nhất cho Đông và Tây Malaysia. Vì thủ đô và 80% dân số sống ở Tây Malaysia, nhưng cả nước lại theo múi giờ ở Đông Malaysia.
Khoảng thời gian sử dụng múi giờ | Múi giờ GMT/ UTC | Tên của múi giờ |
Trước ngày 1 tháng 1 năm 1901 | + 06:46:46 | Giờ trung bình của Malaysia – Anh |
1 tháng 1 năm 1901 – 31 tháng 5 năm 1905 | + 06:55:25 | Giờ trung bình của Singapore |
1 tháng 6 năm 1905 – 31 tháng 12 năm 1932 | + 07:00 | Múi giờ tiêu chuẩn |
1 tháng 1 năm 1933 – 31 tháng 8 năm 1941 | + 07:20 | Thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày |
1 tháng 9 năm 1941 – 15 tháng 2 năm 1942 | + 07:30 | Thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày |
16 tháng 2 năm 1942 – 11 tháng 9 1945 | + 09:00 | Múi giờ chuẩn Tokyo |
12 tháng 9 năm 1945 – 31 tháng 12 năm 1981 | + 07:30 | Múi giờ chuẩn Malaysia |
1 tháng 1 năm 1982 – hiện tại | + 08:00 | Múi giờ Malaysia |
Múi giờ phía Đông Malaysia
Thời gian trung bình địa phương ở Kuching là + 7:21:20. Sabah và Sarawak sử dụng thời gian trung bình của địa phương này cho đến năm 1926. Sau đó, họ đổi thành + 7:30. Vào năm 1933, khi Tây Malaysia đổi thành + 7:20, Đông Malaysia đổi thành + 8:00. Trong thời gian bị chiếm đóng bởi Nhật Bản, múi giờ Tokyo đã được sử dụng, trước khi đổi lại thành + 8:00, nhưng không có thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày.
Khoảng thời gian sử dụng múi giờ | Múi giờ GMT/ UTC | Tên của múi giờ |
Trước 1 tháng 3 năm 1926 | + 07:21:20 | Giờ trung bình Kuching |
1 tháng 3 năm 1926 – 31 tháng 12 năm 1932 | + 07:30 | Múi giờ chuẩn Sarawak |
1 tháng 1 năm 1933 – 15 tháng 2 năm 1942 | + 08:00 | Múi giờ chuẩn Sarawak |
16 tháng 2 năm 1942 – 11 tháng 9 năm 1945 | + 09:00 | Múi giờ chuẩn Tokyo |
12 tháng 9 năm 1945 – 31 tháng 12 năm 1981 | + 08:00 | Múi giờ chuẩn Sarawak |
1 tháng 1 năm 1982 – hiện tại | + 08:00 | Múi giờ Malaysia |
Tiêu chuẩn hóa múi giờ Malaysia
Chính phủ Malaysia tuyên bố rằng người dân ở Bán đảo Malaysia sẽ di chuyển đồng hồ của họ trước 30 phút để phù hợp với thời gian ở Đông Malaysia (UTC + 08: 00, trước 8 giờ so với Giờ chuẩn Greenwich) vào ngày 31 tháng 12 năm 1981. Tuy nhiên, nhiều người nhận thấy múi giờ này khiến mọi người khó chịu, vì phần lớn dân số (khoảng 80%) sống ở Bán đảo Malaysia chứ không phải ở Đông Malaysia. Thời gian được chuyển từ ngày 1 tháng 1 năm 1982 lúc 00:00 (thời gian cũ) sang 00:30 (thời gian mới).
II. Múi giờ Malaysia so với Việt Nam chênh lệch bao nhiêu tiếng?
Khi bạn di chuyển/ du lịch đến một quốc gia khác, múi giờ chênh lệch sẽ khiến cơ thể bạn bị ảnh hưởng khá lớn. Vì vậy nắm rõ múi giờ Malaysia và Việt Nam sẽ hỗ trợ bạn điều chỉnh giờ sinh hoạt hợp lý hơn.
Như bạn đã biết, Malaysia có múi giờ chuẩn là UTC/ GMT + 08:00, trong khi đó múi giờ Việt Nam là UTC/ GMT + 07:00. Như vậy chênh lệch múi giờ Việt Nam và Malaysia là 1 tiếng.
Về cơ bản thì sự chênh lệch mui gio Malaysia vs Vietnam không quá lớn so với cơ chế sinh học của cơ thể con người. Do đó, bạn không cần quá lo lắng về vấn đề trái giờ giấc hoặc bị mệt mỏi do thay đổi múi giờ. Và khi đến Malaysia, bạn chỉ cần điều chỉnh giờ sinh hoạt sớm hơn 1 tiếng so với bình thường. Ví dụ: bình thường bạn đi ngủ vào lúc 22h tối và dậy lúc 7 giờ sáng, thì khi đến Malaysia bạn nên ngủ vào lúc 21 giờ tối và thức dậy lúc 6 giờ sáng. Như vậy, cơ thể bạn sẽ không bị ảnh hưởng nhiều.
Những quốc gia và thành phố có cùng múi giờ với Malaysia:
- Brunei – thành phố Bandar Seri Begawan
- Trung Quốc – thành phố Bắc Kinh
- Singpore
- Mongolia – thành phố Ulaanbaatar
- Philippines – thành phố Manilla
- Đài Loan – thành phố Đài Bắc
Trên đây chúng mình đã chia sẻ cho các bạn những thông tin liên quan đến múi giờ Malaysia. Hy vọng rằng thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong việc chủ động thay đổi và điều chỉnh múi giờ Việt Nam và Malaysia!
Xem thêm >> Úc có tổng cộng bao nhiêu múi giờ? Múi giờ Úc và Việt Nam chênh lệch như thế nào?